Nhìn Lưỡi Đoán Bệnh: Những Dấu Hiệu Không Thể Bỏ Qua

nhìn lưỡi đoán bệnh

Chẩn đoán bệnh qua lưỡi là một phương pháp độc đáo tiêu biểu cho truyền thống chẩn bệnh của y học phương Đông. Qua sự thay đổi màu sắc, hình dạng… của lưỡi có thể cho chúng ta biết được tình trạng sức khỏe của cơ thể.

Cấu tạo của lưỡi

Lưỡi nằm bên trong miệng và là một phần cơ quan trọng của cơ thể. Mặt trên của lưỡi có những hạt sần nhám, những hạt này gọi là gai lưỡi.

Gai lưỡi gồm những hạt “núm” vị giác. Cuống lưỡi có những thớ tế bào giống như sợi tóc. Ở chóp lưỡi có những thớ tề bào thần kinh. Những thớ này nối với dây thần kinh vị giác. Có năm vị chính: ngọt, mặn, chua, cay và đắng.

phân bố lưỡi

Tác dụng của lưỡi đối với đời sống con người

Vị của thức ăn chỉ được cảm nhận khi nó ở dạng lỏng. Khi ta nhai, một phần thức ăn trộn vào trong nước bọt làm kích hoạt những gai vị giác, các thớ tế bào thần kinh truyền tín hiệu vị giác tới trung tâm vị giác trong não bộ.

Khi chất lỏng được đưa vào miệng, thì lưỡi nếm thông qua các “dây thần kinh mùi vị”. Tín hiệu mùi vị này được truyền lên não và ta cảm nhận được vị của thức ăn này.

Chúng ta không cảm nhận được mùi vị một cách chính xác khi bị cảm, sốt hoặc bị táo bón (chứng khó tiêu hoá). Bởi vì những hạt gai vị giác lúc đó bị phủ bởi những chất đục và không được kích hoạt lên. Nhiệt độ của cơ thể hoặc thậm chí độ nóng của thức ăn cũng không kích hoạt những hạt gai vị giác.

Các bệnh thể hiện ở lưỡi:

1. Lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi mỏng, trắng (Lưỡi người bình thường)

thiết chân 1
Hình dáng miêu tả: Lưỡi sắc hơi hồng, Chất lưỡi mềm mại, hoạt động tự nhiên, không phù nề, không mỏng nhỏ (trong hình lưỡi có vẻ phình to nhưng vẫn thuộc phận vị bình thường). Rêu lưỡi mỏng, trắng trong sạch, đáy rêu rõ ràng, phân bố đều, cào không đi, không khô, ướt vừa phải, không dính, không nát.
Chủ bệnh:
1. Lưỡi người khỏe mạnh
2. Biểu chứng ngoại cảm nhẹ.

2. Lưỡi rụt ngắn, sắc đỏ giáng, trơn không có rêu, quang bóng (lưỡi vô thần – Chứng nguy)

lưỡi rụt ngắn

Hình dáng miêu tả: Lưỡi rụt ngắn, đầu lưỡi cứng đờ, sắc đỏ giáng. Trên lưỡi không có rêu, quang trơn như sờ vào mặt kính, trên bề mặt lưỡi nổi những hạt trắng như nụ tuyết, lưỡi khô không có tân dịch
Chủ bệnh:
1. Nhiệt thịnh tổn thương âm, nhiệt cực khô kiệt tân dịch.
2. Vị khí sắp tuyệt
3. Tỳ dương sắp tuyệt
4. Can, Thận khí tuyệt
5. Khí huyết bại hoại

3. Lưỡi non bệu, sắc trắng nhợt, nhuận, rêu lưỡi trong

Lưỡi non bệu
Hình dáng miêu tả: Chất lưỡi non bệu, sắc trắng nhợt, hai bên lưỡi có dấu hằn răng in, giữa lưỡi nứt nẻ nhỏ. Rêu lưỡi trắng trong, nhuận
Chủ bệnh:
1. Chứng hàn dương suy
2. Tỳ vị hư hàn
3. Âm huyết không đầy đủ, dương hư

4. Lưỡi sắc nhạt, mỏng nhỏ, rêu lưỡi trắng, khô

lưỡi sắc nhạt

Hình dáng miêu tả: Lưỡi non, sắc trắng nhợt, mỏng nhỏ. Rêu lưỡi trắng khô. Ở giữa lưỡi có 2 vệt rêu lưỡi màu xám.
Chủ bệnh:
1. Khí huyết hư
2. Thấp trệ bất hoá, hàn từ trong sinh ra

5. Lưỡi sắc đỏ, nổi gai, rêu lưỡi dày, vàng.

lưỡi sắc đỏ
Hình dáng miêu tả: Lưỡi bệu, sắc đỏ, hai bên lưỡi nổi nhiều gai đỏ, một số gai nhọn nổi cao. Rêu lưỡi dày, vàng mà dính, phân bố mỏng ở hai bên rìa, gốc và giữa lưỡi rêu dày.
Chủ bệnh:
1. Chứng thực nhiệt
2. Ngoại cảm: là biểu thị tà vào lý mà hoá nhiệt.
Thương hàn: là dương minh bệnh;
Ôn bệnh: Khí huyết nhiều
3. Thấp nhiệt kết tại huyết phận
4. Thấp nhiệt tại trung tiêu hoặc hạ tiêu

6. Lưỡi đỏ, ít rêu

lưỡi đỏ ít rêu
Hình dáng miêu tả: Lưỡi non, sắc đỏ, rêu lưỡi mỏng, vàng. Sau khi có hiện tượng rêu lưỡi bong tróc còn tồn tại lại một ít rêu trắng.
Chủ bệnh:

1. Chứng hư nhiệt.
2. Ngoại cảm: nhiệt thịnh thương âm; hoặc là: đảm nhiệt chưa sạch; tà khí đã dần thoát mà chân khí chưa hồi phục.
3. Nội thương: do bệnh lâu ngày khí huyết chưa hồi phục

7. Lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi mỏng

lưỡi đỏ rêu mỏng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi mỏng nhỏ, sắc đỏ sậm. Hai rìa lưỡi rêu mỏng, trắng. Phần giữa lưỡi rêu cực mỏng, trắng trong.
Chủ bệnh:
1. Ngoại cảm: Nhiệt vào dinh huyết
2. Nội thương: Âm hư hoả vượng.

8. Lưỡi tím bầm, rêu trắng, nhuận

lưỡi tím bầm
Hình dáng miêu tả : Lưỡi xanh tím, sắc tối, hai rìa lưỡi có dấu hằn răng in. Rêu lưỡi mỏng, trắng trong mà nhuận trơn.
Chủ bệnh:
1. Hàn ngưng huyết tụ
2. Âm hàn có kèm theo thấp.

9. Lưỡi nhợt, chắc, rêu lưỡi dày đặc, trắng

lưỡi nhợt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi nhọ, săn chắc, đường vân lưỡi thổ, sắc lưỡi nhợt mà tối. Rêu lưỡi dày, trắng. Phần gốc lưỡi rêu dày đặc.
Chủ bệnh:
1. Chứng thực, hàn thấp đờm trọc uất kết.
2. Thực tích đờm trọc hoá nhiệt.

10. Lưỡi đỏ, bệu, rêu lưỡi trắng kiệm vàng.

lưỡi đỏ bệu
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, bệu, hai rìa lưỡi nổi gai đỏ. Rêu lưỡi dày, thô, rêu trắng kiêm vàng.
Chủ bệnh:
1. Tỳ vị thấp nhiệt và đờm trọc vật lộn
2. Thấp nhiệt tích tụ tại huyết phận
3. Ôn bệnh: Biểu tà chưa giải, nhiệt khí đã thịnh, hoá táo thương âm

11. Lưỡi xanh tím, sắc tối, rêu dày, bẩn, trắng mà khổ

lưỡi xanh tím
Hình dáng miêu tả: Lưỡi trường to, bệu, hai rìa lưỡi có dấu hằn răng in, nổi gai đen. Điểm đen trên lưỡi là do lưỡi bị chảy máu ngưng tụ lại. Lưỡi nhợt, sắc tối xanh tím. Rêu lưỡi dày, trắng
mà thô.
Chủ bệnh:
1. Trúng độc: khí huyết ứ trệ
2. Thấp nhiệt tích tụ tại huyết, khí huyết ủng trệ
3. Khí hư huyết tụ.

12. Lưỡi trắng nhạt, mỏng nhỏ, rêu dày, vàng kiêm trắng.

lưỡi trắng nhạt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi trắng nhợt, sắc tối. Hình dáng lưỡi mỏng nhỏ. Rêu lưỡi mỏng, trắng ở hai tia lưỡi, gốc lưỡi rêu dày, vàng.
Chủ bệnh:
1. Khí huyết hư
2. Thấp nhiệt tại hạ tiêu, ngăn trở khí huyết.

13. Lưỡi đỏ, nổi gai, rêu lưỡi xám

lưỡi đỏ nổi gai
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, sắc tối, mềm yếu, hai rìa lưỡi nổi nhiều gai. Rêu lưỡi dày, trắng mà khô, gốc lưỡi rêu xám.
Chủ bệnh:
1. Nhiệt độc cực thịnh, xâm nhập vào huyết phận
2. Nhiệt độc xâm phạm vào tâm
3. Thấp nhiệt tích tụ tại huyết phận, khí huyết trì trệ.

14. Lưỡi đỏ nhạt, nổi gai, rêu dày trắng

lưỡi đỏ nhạt nổi gai
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, mỏng nhỏ. Rìa và chót lưỡi sắc đỏ tươi, nổi nhiều gai, một số gai nhọn, nổi cao. Rêu lưỡi dày, trắng mà khô, kiêm vàng nhạt.
Chủ bệnh:
1. Ôn bệnh : khí phận nhiệt cực
2. Ôn độc xâm phạm vào huyết phận
3. Nội thương : Tâm can hoả vượng

15. Lưỡi đỏ, tụ ban, rêu lưỡi khô, nứt

lưỡi đỏ nhạt tụ ban
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, sắc tối, ở giữa lưỡi có khoảng tụ ban, sắc xanh tím, nứt nẻ. Rêu lưỡi dày, trắng kiệm vàng, giữa lưỡi rêu khô, nứt nẻ.
Chủ bệnh:
1. Ôn bệnh : nhiệt vào dinh huyết, triệu chứng phát ban
2. Nội thương: âm suy, đờm trọc bất hoá, khí huyết ứ trệ
3. Khí âm tại vị hao tổn, can đởm thấp nhiệt thương ấm.

16. Lưỡi đỏ, rạn nứt, rêu lưỡi mỏng, ít

lưỡi đỏ nhạt rạn nứt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, nhiều nứt nẻ, sâu như là bị dao cứa. Rêu lưỡi cực ít.
Chủ bệnh:
1. Thực nhiệt nội bức, nhiệt thịnh thương âm
2. Thể chất âm hư
3. Huyết suy dịch cạn

17. Lưỡi đỏ nhạt, đầu lưỡi nứt nẻ, rêu lưỡi trắng, mỏng.

lưỡi đỏ nhạt đầu nứt nẻ
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, phình to, hai bên dấu hằn răng in Chót lưỡi nứt nẻ. Rêu lưỡi mỏng, trắng.
Chủ bệnh:
1. Tâm huyết hao hụt
2. Thận âm hao tổn, tâm thần bất giao.

18. Lưỡi nhợt, dấu hằn răng, rêu lưỡi dày, trắng, nhuận, ướt.

lưỡi nhợt nhạt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi nhợt, non bộu, hai rìa lưỡi có dấu hằn răng in. Rêu lưỡi dày, trắng, nhuận ướt.
Chủ bệnh:
1. Hàn thấp uẩn thịnh
2. Tỳ hư thấp thịnh.

19. Lưỡi nhợt, rêu dày, trắng

lưỡi nhợt rêu trắng dày
Hình dáng miêu tả: Lưỡi nhợt, bệu, hai rìa lưỡi có dấu hằn răng in, Bên phải có bạn tụ là do chảy máu. Rêu lưỡi dày, trắng kiếm vàng.
Chủ bệnh:
1. Tỳ hư
2. Dương hư, hàn thấp hoá nhiệt.

20. Ung thư lưỡi. Lưỡi trắng nhợt, phình to, rêu lưỡi dày, trắng

ung thư lưỡi
Hình dáng miêu tả: Lưỡi trắng nhợt, phình to, hai rìa lưỡi nổi gai, giữa lưỡi có khối u, sưng to mà viêm loét. Bốn phía khối u rêu dày, trắng.
Chủ bệnh:
1. Tâm tỳ uất hoả, khí kết hoả viêm
2. Hoả độc nội hao, khí huyết hao hụt

21. Nấm lưỡi (khối u lành tính). Lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi mỏng, trắng.

nấm lưỡi
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhợt, hai rìa và chót lưỡi nổi gai, có mụn nước nổi ở chót lưỡi không loét. Rêu lưỡi mỏng, trắng khô.
Chủ bệnh: Can uất khí kết, tâm kinh uất hoả.

22. Gân mạch dưới lưỡi phình to.

gân mạch lưỡi phình to
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, sắc tối gân mạch dưới lưỡi xanh tím, phình to, có thể nhìn rõ phân thành các nhánh.
Chủ bệnh: Đờm nhiệt nội trở, khí trệ huyết tụ.

23. Lưỡi hồng nhạt, cứng (chứng nguy)

lưỡi hồng nhạt cứng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, mỏng nhỏ mà non, lưỡi cứng khó chuyển động có ra co vào. Lưỡi quang mà bóng, không có rêu.
Chủ bệnh:
1. Âm huyết không đủ, phong hà nội động
2. Triệu chứng trúng phong (điềm dự báo trúng phong) * Chú ý: Hình lưỡi này và hình lưỡi số 26 là của cùng 1 bệnh nhân.

24. Lưỡi đỏ khô, mềm yếu, rêu lưỡi bẩn và nát(chứng nguy)

lưỡi đỏ khô mềm yếu
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ mà khô, đầu lưỡi mềm yếu khó cử động tự do, ở giữa có nứt nẻ. Bốn bên rêu lưỡi vàng kiêm trắng, rêu lưỡi bẩn mà nát. Giữa lưỡi không có rêu.
Chủ bệnh:
1. Nhiệt tà đốt hao tân thương
2. Thấp nhiệt chưa sạch, thận vị âm kiệt
3. Âm hư hoả vượng.

25. Lưỡi tím đỏ, lệch, rêu lưỡi dày, trắng.

lưỡi tím đỏ
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, tím thẫm, sắc tối, lưỡi phình to lệch về phía phải. Rêu lưỡi mỏng mà trắng ở phần đầu lưỡi. Gốc lưỡi rìu dày mà trắng.
Chủ bệnh:
1. Can phong phát giật
2. Phong đờm chủ lạc, triệu chứng trúng phong.

26. Lưỡi đỏ nhợt, lệch, rêu lưỡi mỏng, ít, sắc trắng

lưỡi đỏ nhợt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, non, lưỡi thè ra lệch về phía trái, rêu lưỡi mỏng ít, sắc trắng.
Chủ bệnh:
1. Trúng phong
2. Phong đờm trở lạc, triệu chứng trúng phong.

27. Lưỡi đỏ, quang bóng, lưỡi rút ngắn (chứng nguy)

lưỡi đỏ quang bóng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi non, đỏ, lưỡi rụt cổ ngắn, không có rêu. Lưỡi quang mà bóng, lưỡi khô ít tân dịch.
Chủ bệnh:
1. Nhiệt thịnh thương âm động phong
2. Thận vị âm kiệt, táo nhiệt sinh phong

28.Lưỡi trắng nhợt, rêu trắng, nhuận

lưỡi trắng nhợt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi trắng nhợt, non bộu, hai rìa lưỡi có dấu hằn răng in. Rêu lưỡi dày, trắng và nhuận trơn.
Chủ bệnh:
1. Chứng hàn lý hư
2. Hàn ẩm ngưng trệ tại tỳ.
3. Dương hư hàn đàm ngưng trệ tại phế

29. Lưỡi đỏ, rêu trắng, nứt nẻ

lưỡi đỏ rêu trắng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, mỏng nhỏ. Rêu lưỡi trắng, dày mà nứt nẻ, sắc rêu trắng dần chuyển sang vàng.
Chủ bệnh: Ôn bệnh: Nội nhiệt bạo phát, tân dịch hao thương, khí phân nhiệt cực.

31. Lưỡi đỏ giáng, rêu lưỡi đen, khô nứt

lưỡi dáng đen khô nứt nẻ
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ giáng, có nổi gai, gai nhọn nổi cao. Rêu lưỡi dày đặc, đen mà khô nứt.
Chủ bệnh:
1. Nhiệt cực tân dịch khô
2. Nhiệt độc xâm phạm tâm
3. Huyết uẩn thấp nhiệt, đàm nhiệt phủ thực

32. Lưỡi đỏ giáng, rêu lưỡi như nấm mốc

lưỡi đỏ dáng rêu mốc
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ giáng, non. Rêu lưỡi dày đặc, nhuận trơn, rêu lưỡi đỏ vàng chuyển dần sang đen, trông như nấm mốc.

Chủ bệnh:
1. Thấp nhiệt kết ở thái âm
2. Tràng vị thấp trọc kết tụ lâu ngày hoá nhiệt
3. Thấp ổn nhiệt vào dinh huyết
4. Trong hàn ngoài nhiệt, tràng vị hàn, can đảm nhiệt.

33. Lưỡi trắng nhợt, non bộu, rêu dày, trắng nhuận mà trơn

lưỡi trắng nhợt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi trắng nhợt, non bộu, rìa lưỡi có dấu hằn răng in. Rêu lưỡi dày, trắng , nhuận trơn.
Chủ bệnh:
1. Dương hư thuỷ thấp bất hoá, thấp tụ thành đàm ẩm
2. Hàn thấp ngưng trệ tại tỳ, đàm ẩm thuỷ thấp ứ đọng trong

34. Lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi vàng khô, nứt nẻ

lưỡi vàng khô
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, có nhiều đường nứt nẻ nhỏ. Rêu vàng, khô, tạo thành từng mảng, phần giữa lưỡi rêu ít.
Chủ bệnh:
1. Nhiệt thịnh thương tân.
2. m dịch hao tổn
3. Tràng vị nhiệt kết thương âm.

35. Lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi dày, trắng.

lưỡi đỏ nhạt rêu trắng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, phình to, hai bên có dấu hằn răng in, chót lưỡi nổi gai đỏ. Rêu lưỡi dày đặc trắng, mà dính.
Chủ bệnh:
1. Thấp trọc uẩn kết, dương khí bị suy kiệt
2. Tỳ hư thấp thịnh.

36. Lưỡi đỏ, sắc tối, rêu lưỡi bong tróc bắn (rêu phù, bẩn)

lưỡi đỏ sắc tối
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, sắc tối. Rêu lưỡi dày mà bẩn trọc bong tróc không hết, sau khi cào đi thì không có rêu, còn lại những mảng bả đậu trên mặt lưỡi, như nổi phù trên mặt lưỡi, cào có thể đi.
Chủ bệnh:
1. Thấp nhiệt vào huyết, khí âm đều thương
2. Thấp trọc bất hoá, vị khí suy.

37. Lưỡi trắng nhạt, rêu lưỡi trắng, thô.

lưỡi trắng nhạt
Hình dáng miêu tả: Lưỡi nhợt, phình to, hai bên có dấu hằn răng in, giữa lưỡi nứt nẻ. Rêu lưỡi trắng khô, hạt rêu lưỡi thô.
Chủ bệnh: Nhiệt kết thương tổn tân dịch, khí hư, dương khí dẫn đến hao tổn tận dịch.

38. Lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi trắng kiêm vàng.

lưỡi trắng kiêm vàng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ nhạt, chót lưỡi nổi gai, hai bên dấu hằn răng in, rêu lưỡi dày, trắng. Phần chót lưỡi rêu mỏng, gốc lưới rêu dày, rêu lưỡi ở chót lưỡi vàng.
Chủ bệnh:
1. Nhiệt tại thượng tiêu
2. Ngoại cảm phong hàn tại biểu.

39. Lưỡi đỏ, rêu dày, trắng trợn.

lưỡi đỏ trắng trơn
Hình dáng miêu tả: Lưỡi đỏ, sắc tươi sáng, dáng rắn chắc. Rêu lưỡi trắng, nhuận trơn
Chủ bệnh: Lý nhiệt có kèm theo thấp.

40. Lưỡi xanh, rêu vàng

lưỡi xanh rêu vàng
Hình dáng miêu tả: Lưỡi nhợt kèm theo sắc xanh. Rểu lưỡi ráy, trắng kiềm vàng.
Chủ bệnh:
1. Mùa hè thử nhiệt, ăn phải đồ lạnh mà sinh hàn
2. Hàn thấp uẩn tích, xâm nhập vào sâu huyết phận chứng chân hàn giả nhiệt.