Tác dụng: Chủ trị ho, phổi khô, lao phổi, ho do viêm họng. Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận phế hóa đờm.
Thành phần: bách hợp, sinh địa hoàn, thục địa hoàn, mạch đông, thược dược sao, đương quy, bối mẫu, sinh cam thảo,huyền sâm, cát cánh.
Cách dùng: Ngày 2 lần, 1 lần 15-20 viên , 1 lọ 360 viên
Nhà sản xuất: Công ty Dược Phẩm Đường Sơn – Tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc
* Câu hỏi 49 : Hai loại thuốc chữa bệnh Phổi, Bổ Trung Ích Khí Hoàn và Bách Hợp Cố Kim Hoàn
* Bài Bách hợp cổ kim thang nguyên phương trong sách y phương tập giải của Uông ngang đời nhà Thanh gửi để bạn tham khảo:
百合固金湯
保肺(趙蕺庵)
治肺傷咽痛,喘嗽痰血(肺金受傷,則腎水之源絕;腎脈挾咽,虛火上炎,故咽痛;火上薰肺,故喘嗽。痰因火生,血因火逼。
生地黃(二錢) 熟地黃(三錢) 麥冬(錢半) 百合 芍藥(炒) 當歸 貝母 生甘草(一錢) 元參 桔梗(八分)
此手太陰、足少陰藥也(肺腎為子母之臟,故補肺者,多兼滋腎)。金不生水,火炎水乾,故以二地助腎滋水退熱為君;百合保肺安神,麥冬清熱潤燥,元參助二地以生水,貝母散肺鬱而除痰,歸芍養血,兼以平肝(肝火盛則克金)。甘桔清金,成功上部(載諸藥而上浮),皆以甘寒培元清本,不欲以苦寒傷生發之氣也(李士材曰︰蕺庵此方殊有卓見。然土為金母,清金之後,亟宜顧母,否則金終不可足也。《醫貫》曰︰咳嗽吐血,未必成瘵也,服四物知柏之類不已,則瘵成矣;胸滿膨脹,悒悒不快,未必成脹也,服山楂、神曲之類不止,則脹成參;面目浮腫,小便秘澀,未必成水也,服滲利之藥不止,則水成矣;氣滯膈塞,未必成噎也,服青皮、枳殼寬快之藥不止,則噎成矣。
Xin trích dịch đoạn thành phần toa thuốc gồm 10 vị như sau:
Sinh địa hoàng : 2 chỉ
Thục địa hoàng : 3 chỉ
Mạch đông : 1,5 chỉ
Bách hợp, thược dược (sao) đương quy, bối mẫu, sinh cam thảo: 1 chỉ
Huyền sâm, cát cánh 0,8 chỉ.
Kim bất sinh thủy, chứng viêm nhiệt làm thủy cạn, cho nên phải lấy nhị địa ( sinh địa, thục địa) trợ thận tư thủy đẩy lui nhiệt làm quân; bách hợp bảo phế an thần, mạch đông thanh nhiệt nhuận táo, nhân sâm trợ nhị địa đi sinh thủy, bối mẫu tán phế uất mà trừ đàm, quy thược dưỡng huyết, kiêm việc bình can ( can hỏa thịnh tắc khắc kim )…
Ghi chú: Vua nhà thanh có tên húy là Huyền 玄, nên sách vở in trong đời ấy đều lấy chữ nguyên 元 thay chữ huyền 玄 tức là vị thuốc 元參 nguyên sâm tức là huyền sâm trong bài thuốc này.
Be the first to review “Bách Hợp Cổ Kim Hoàn (Phương Thuốc Cổ Truyền 1000 Năm Trung Hoa)”